Thứ Ba, 13 tháng 9, 2011

BẢN DỊCH TUYÊN NGÔN VỀ QUYỀN CỦA BANG VIRGINIA NĂM 1776

(George Mason [1725 - 1792] - đồng tác giả 
Tuyên ngôn về quyền của bang Virginia 1776)
Giới thiệu và dịch sang Tiếng Việt: Nguyễn Minh Tuấn

Virginia Declaration of Rights - Tuyên ngôn về quyền của bang Virginia năm 1776 là văn bản pháp lý quan trọng trong lịch sử pháp luật thế giới. Đây là văn bản pháp lý có tính khởi nguồn về quyền con người, khởi nguồn về phân quyền và là văn bản pháp lý có ảnh hưởng sâu sắc đến các văn bản pháp lý khác sau này như: Tuyên ngôn độc lập của Mỹ, Tuyên ngôn về quyền của Mỹ và Tuyên ngôn về quyền con người và quyền công dân của Pháp cũng như nhiều văn bản pháp lý khác.


Quá trình chuẩn bị cho bản Tuyên ngôn này bắt đầu từ đầu năm 1776, tại thời điểm mà cuộc cách mạng tư sản Mỹ chống thực dân Anh vẫn đang diễn ra và được thông qua vào ngày 12/06/1776. Những người có công lao lớn tham gia soạn thảo bản Tuyên ngôn này là George Mason, Thomas Jefferson and James Madison. Trong đó, người có công đặc biệt là George Mason - người đã soạn thảo các qui định bảo vệ các quyền tự do của con người và xác định rõ mục đích cơ bản của chính quyền.


Bảy Điều của bản hiến pháp của Mỹ năm 1787 sau này trên thực tế đã không chứa đựng các qui định về quyền con người. Đến năm 1791, 10 Điều khoản hay còn gọi là 10 tu chính (amendments) được bổ sung, hay còn gọi là tuyên ngôn về quyền của liên bang (Bill of Rights) đã kế thừa sâu sắc những điều khoản từ Tuyên ngôn về quyền của bang Virginia có từ năm 1776. 


Bản Tuyên ngôn về quyền của bang Virginia năm 1776 có ảnh hưởng sâu sắc đến Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp năm 1789 do La Fayette trực tiếp soạn thảo sau này. Xét về lịch sử, La Fayette (1757-1834) là quí tộc người Pháp, người từng tham gia quân đội lục địa dưới quyền của George Washington trong cuộc cách mạng tư sản ở Mỹ. Sau khi Cách mạng tư sản Mỹ giành thắng lợi, ông trở về nước Pháp, tham gia dịch sang Tiếng Pháp, phổ biến, cũng như có rất nhiều bài viết ủng hộ tinh thần tự do, dân chủ bản Tuyên ngôn về quyền của bang Virginia này (Xem: Ebel/Thielmann, Rechtsgeschichte, Von der Römischen Antike bis zur Neuzeit, 3. Aufl., 2003, Rn. 374).


Bản Tuyên ngôn này rất ngắn gọn, chỉ bao gồm 16 Điều. Bên cạnh khẳng định những quyền tự nhiên như quyền sống, quyền tự do và quyền tài sản, bản Tuyên ngôn cũng đã khẳng định được bản chất nhà nước ra đời là để phục vụ nhân dân và quyền lực nhà nước phải bị giới hạn


Cụ thể mặt nội dung, từ Điều 1 đến Điều 3, Tuyên ngôn tập trung qui định các quyền tự do và qui định bản chất quan hệ giữa chính phủ và công dân. Điều 1 khẳng định rằng: "Tất cả mọi người sinh ra đều tự do bình đẳng, độc lập và đều được thừa hưởng những quyền năng nhất định, những quyền tự nhiên mà không ai có thể cướp đoạt hay tước bỏ bởi bất cứ lý do nào, mọi người đều được hưởng quyền sống và quyền tự do, với những phương tiện để được thụ hưởng (the means of acquiring/ die Mittel zum Erwerb), được hưởng quyền sở hữu tài sản, quyền mưu cầu hạnh phúc cũng như quyền mưu cầu sự an toàn". 


Tiếp đó Điều 2 và Điều 3 khẳng định rằng: ''Tất cả quyền lực đều vì nhân dân và đều xuất phát từ nhân dân; công chức chỉ là những người được ủy quyền (trustees/ Bevollmächtigten) và là những người phục vụ nhân dân (servants/Diener), những người mà bất cứ lúc nào cũng phải chịu trách nhiệm trước nhân dân."; "...bất cứ khi nào chính quyền tỏ ra không còn phù hợp hay đi ngược lại mục đích của nhân dân, đa số người dân sẽ có một quyền pháp lý đương nhiên, vĩnh viễn là quyền cải cách, thay đổi hay bãi bỏ Chính phủ thiểu năng đó (reform, alter or abolish it/ eine Regierung zu verändern oder abzuschaffen), theo cách được tính toán là có lợi nhất cho cộng đồng."


Điều 5 và Điều 6 tuyên bố nguyên tắc phân chia quyền lực (separation of powers) và bầu cử tự do: "Quyền lâp pháp và hành pháp của nhà nước phải được phân chia và tách khỏi quyền tư pháp (should be separate and distinct from the judicative/ sollen von der richterlichen getrennt und unterschieden sein)"; "Cuộc bầu cử Nghị sĩ, bầu những người đại diện của nhân dân ở Nghị viện, phải là cuộc bầu cử tự do".


Từ Điều 7 đến Điều 16 qui định một cách cụ thể sự giới hạn quyền lực của nhà nước, tuyên bố chính quyền không được phép thực hiện những hành vi mà không được qui định rõ trong luật (Điều 7: "Tất cả việc đình chỉ thi hành luật, hoặc thực thi luật bởi bất cứ cơ quan nhà nước nào mà không có sự đồng thuận bởi người đại diện của nhân dân (the representatives of the people/ der Volksvertreter) đều bị coi là đi ngược lại lợi ích của dân và bị cấm", qui định các quyền tự do như: quyền tự do báo chí (Điều 12: "Quyền tự do báo chí (the freedom of the press/ Die Freiheit der Presse) là một trong những bức tường thành vĩ đại nhất bảo vệ sự tự do và chỉ có những chính quyền độc tài chuyên chế mới làm cái việc là đi giới hạn quyền này"), quyền tự do tôn giáo (Điều 16: "...tất cả mọi người đều được bình đẳng trong việc tự do thực thi niềm tin tôn giáo, theo sự thức tỉnh của lương tri; tất cả mọi người đều có nghĩa vụ luôn độ lượng theo đức Chúa, yêu thương, và có tấm lòng thiện nguyện với nhau") và đặc biệt là các quyền trong lĩnh vực tố tụng ("...không ai có thể bị tước đoạt quyền tự do nếu như không bởi luật của nhà nước hay bởi phán quyết của cơ quan có thẩm quyền liên quan"). 


Dưới đây xin trân trọng giới thiệu bản dịch sang Tiếng Việt tài liệu quan trọng này kèm theo bản Tiếng Anh và Tiếng Đức (Nguồn: Bản Tiếng Anh Final Draft tại đây và bản dịch tham khảo Tiếng Đức tại đây). Bản dịch Tiếng Việt dưới đây cũng như những bản dịch khác đã giới thiệu trên trang blog cá nhân này chỉ mang tính chất tham khảo. Tác giả bản dịch hoàn toàn không chịu trách nhiệm pháp lý về bất cứ sự trùng lặp, sao chép hay suy luận nào khác đáng tiếc liên quan đến bản dịch này có thể xảy ra. Tương ứng với mỗi qui phạm, tác giả đều trích dẫn kèm theo nguồn gốc để bạn đọc tiện đối chiếu khi có điều kiện. Do sự bất định và đa nghĩa của ngôn từ, nên dù tác giả bản dịch đã cố gắng, nhưng chắc chắn bản dịch dưới đây sẽ không tránh khỏi những sai sót và chưa thể hoàn toàn làm hài lòng bạn đọc. Bản dịch này và các bản dịch những văn bản luật khác sẽ dần được giới thiệu, chỉnh sửa và hoàn thiện theo thời gian. Tác giả bản dịch rất mong nhận được các ý kiến đóng góp thiện chí của bạn đọc gửi về địa chỉ email nguyenminhtuan_hn@yahoo.com.


Quí vị nào quan tâm có thể tham khảo thêm phần bình luận của tác giả: R. Carter Pittman, trong bài viết The Virginia Declaration of Rights - Its Place in History (A Memorandum) tại đây. Theo quan điểm của Carter Pittman trong bài viết này, Tuyên ngôn về quyền của Virginia có hiệu lực tương tự như một bản Hiến pháp. Đây là văn bản có tính chất nền tảng và cơ sở của chính thể Cộng hòa không chỉ ở Mỹ mà còn được tiếp thu, kế thừa ở nhiều quốc gia dân chủ khác trên thế giới sau này. Có rất nhiều học giả đồng tình với quan điểm của Carter Pittman khi cho rằng Declaration of Rights của Virginia năm 1776 không chỉ đơn thuần là tuyên ngôn về quyền mà đó đã thực sự xứng đáng được coi là một bản Hiến pháp, thậm chí là một bản Hiến pháp hoàn chỉnh thành văn đầu tiên trong lịch sử nhân loại (Xem thêm: Ch. Gröpl, Staatsrecht I, 3. Aufl., 2011; Rn. 158f.; Gerrit Massen, Staatsrecht II, 7. Aufl., 2010, Rn. 6; Volker Epping, Grundrechte, Rn. 4; Ebel/Thielmann, Rechtsgeschichte, Von der Römischen Antike bis zur Neuzeit, 3. Aufl., 2003, Rn. 374).


Artikel 1


Tiếng Anh: That all men are by nature equally free and independent, and have certain inherent rights, of which, when they enter into a state of society, they cannot, by any compact, deprive or divest their posterity; namely, the enjoyment of life and liberty, with the means of acquiring and possessing property, and pursuing and obtaining happiness and safety.


Tiếng Đức: Alle Menschen sind von Natur aus in gleicher Weise frei und unabhängig und besitzen bestimmte angeborene Rechte, welche sie ihrer Nachkommenschaft durch keinen Vertrag rauben oder entziehen können, wenn sie eine staatliche Verbindung eingehen, und zwar den Genuss des Lebens und der Freiheit, die Mittel zum Erwerb und Besitz von Eigentum und das Erstreben und Erlangen von Glück und Sicherheit. 


Tiếng Việt: Tất cả mọi người sinh ra đều tự do bình đẳng, độc lập và đều được thừa hưởng những quyền năng nhất định, những quyền tự nhiên mà không ai có thể cướp đoạt hay tước bỏ bởi bất cứ thỏa thuận nào, mọi người đều được hưởng quyền sống và quyền tự do, với những phương tiện để được thụ hưởng (the means of acquiring/ die Mittel zum Erwerb), được hưởng quyền sở hữu tài sản, quyền mưu cầu hạnh phúc cũng như quyền mưu cầu sự an toàn. 


Chú thích: Sau này trong Tuyên ngôn độc lập của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ cũng khẳng định lại rằng: "Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng, tạo hóa đã cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc". Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc trước quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945 cũng trích dẫn lại Tuyên ngôn độc lập của Mỹ năm 1776.
  
Artikel 2


Tiếng Anh: That all power is vested in, and consequently derived from, the people; that magistrates are their trustees and servants, and at all times amenable to them.


Tiếng Đức: Alle Macht ruht im Volke und leitet sich folglich von ihm her; die Beamten sind nur seine Bevollmächtigten und Diener und ihm jederzeit verantwortlich. 


Tiếng Việt: Tất cả quyền lực đều vì nhân dân, và đều xuất phát từ nhân dân; công chức chỉ là những người được ủy quyền (trustees/ Bevollmächtigten) và là những người phục vụ nhân dân (servants/Diener), những người mà bất cứ lúc nào cũng phải chịu trách nhiệm trước nhân dân. 
 



Artikel 3 


Tiếng Anh: That government is, or ought to be, instituted for the common benefit, protection, and security of the people, nation or community; of all the various modes and forms of government that is best, which is capable of producing the greatest degree of happiness and safety and is most effectually secured against the danger of maladministration; and that, whenever any government shall be found inadequate or contrary to these purposes, a majority of the community hath an indubitable, unalienable, and indefeasible right to reform, alter or abolish it, in such manner as shall be judged most conducive to the public weal.


Tiếng Đức: Eine Regierung ist oder sollte zum allgemeinen Wohle, zum Schutze und zur Sicherheit des Volkes, der Nation oder Allgemeinheit eingesetzt sein; von all den verschiedenen Arten und Formen der Regierung ist diejenige die beste, die imstande ist, den höchsten Grad von Glück und Sicherheit hervorzubringen, und die am wirksamsten gegen die Gefahr schlechter Verwaltung gesichert ist; die Mehrheit eines Gemeinwesens hat ein unzweifelhaftes, unveräußerliches und unverletzliches Recht, eine Regierung zu verändern oder abzuschaffen, wenn sie diesen Zwecken unangemessen oder entgegengesetzt befunden wird, und zwar so, wie es dem Allgemeinwohl am dienlichsten erscheint. 


Tiếng Việt: Chính quyền được lập ra là vì lợi ích chung, nhằm bảo vệ và duy trì sự an toàn của nhân dân, của đất nước hay của cộng đồng; trong số tất cả các cách thức tổ chức quyền lực khác nhau, chính quyền tốt nhất phải là chính quyền có khả năng đem lại hạnh phúc và sự an toàn ở mức độ cao nhất cho người dân và phải bảo đảm có hiệu quả nhất chống lại mối nguy về một Chính phủ thiểu năng; bất cứ khi nào chính quyền tỏ ra không còn phù hợp hay đi ngược lại mục đích trên, đa số người dân sẽ có một quyền pháp lý đương nhiên, vĩnh viễn là quyền cải cách, thay đổi hay bãi bỏ Chính phủ thiểu năng đó (reform, alter or abolish it/ eine Regierung zu verändern oder abzuschaffen), theo cách được tính toán là có lợi nhất cho lợi ích chung.
 



Artikel 4
 
Tiếng Anh: That no man, or set of men, are entitled to exclusive or separate emoluments or privileges from the community, but in consideration of public services; which, not being descendible, neither ought the offices of magistrate, legislator, or judge be hereditary.


Tiếng Đức: Kein Mensch oder keine Gruppe von Menschen ist zu ausschließlichen und besonderen Vorteilen und Vorrechten seitens des Staates berechtigt, außer in Anbetracht öffentlicher Dienstleistungen; da diese nicht vererbt werden können, sollen auch die Stellen der Beamten, Gesetzgeber oder Richter nicht erblich sein. 


Tiếng Việt: Không ai hoặc không một nhóm người nào được phép có đặc quyền hay đặc lợi riêng nào khác từ phía nhà nước, ngoại trừ những trường hợp phục vụ lợi ích công cộng; những vị trí công việc này trong bộ máy nhà nước là không thể được cha truyền con nối, công chức, nghị sĩ hay thẩm phán cũng vậy.
 



Artikel 5


Tiếng Anh: That the legislative and executive powers of the state should be separate and distinct from the judicative; and, that the members of the two first may be restrained from oppression by feeling and participating the burthens of the people, they should, at fixed periods, be reduced to a private station, return into that body from which they were originally taken, and the vacancies be supplied by frequent, certain, and regular elections in which all, or any part of the former members, to be again eligible, or ineligible, as the laws shall direct.


Tiếng Đức: Die gesetzgebende und die ausführende Gewalt des Staates sollen von der richterlichen getrennt und unterschieden sein; die Mitglieder der beiden ersteren sollen dadurch, dass sie die Lasten des Volkes mitfühlen und mittragen, von einer Unterdrückung abgehalten werden und deshalb in bestimmten Zeitabschnitten in ihre bürgerliche Stellung entlassen werden und so in jene Umwelt zurückkehren, aus der sie ursprünglich berufen wurden; die freigewordenen Stellen sollen durch häufige, bestimmte und regelmäßige Wahlen wieder besetzt werden, bei denen alle oder ein gewisser Teil der früheren Mitglieder wiederwählbar oder nicht sind, je nachdem es die Gesetze bestimmen. 


Tiếng Việt: Quyền lâp pháp và hành pháp của nhà nước phải được phân chia và tách khỏi quyền tư pháp (should be separate and distinct from the judicative/ sollen von der richterlichen getrennt und unterschieden sein); các thành viên của cả hai thiết chế này phải chấp nhận việc có thể bị luân chuyển đến một đơn vị tư nhân, hay quay trở lại nơi mà trước kia đã điều động họ trong một thời gian xác định, trong trường hợp đó trước hết họ phải đồng cảm và tham gia cùng giải quyết công việc vì lợi ích chung của nhân dân, những vị trí còn trống, một phần hay toàn bộ, sẽ được bầu bổ sung bởi cuộc bầu cử phổ thông, định kì và thường xuyên theo luật định. 


Artikel 6


Tiếng Anh: That elections of members to serve as representatives of the people in assembly ought to be free; and that all men, having sufficient evidence of permanent common interest with, and attachment to, the community have the right of suffrage and cannot be taxed or deprived of their property for public uses without their own consent or that of their representatives so elected, nor bound by any law to which they have not, in like manner, assented, for the public good.


Tiếng Đức: Die Wahlen der Abgeordneten, die als Volksvertreter in der Versammlung dienen, sollen frei sein; alle Männer, die ihr dauerndes Interesse und ihre Anhänglichkeit an die Allgemeinheit erwiesen haben, besitzen das Stimmrecht. Ihnen kann ihr Eigentum nicht zu öffentlichen Zwecken besteuert oder genommen werden ohne ihre eigene Einwilligung oder die ihrer so gewählten Abgeordneten, noch können sie durch irgendein Gesetz gebunden werden, dem sie nicht in gleicher Weise um des öffentlichen Wohles willen zugestimmt haben. 


Tiếng Việt: Cuộc bầu cử Nghị sĩ, bầu những người đại diện của nhân dân ở Nghị viện, phải là cuộc bầu cử tự do; tất cả cử tri, mà có sự quan tâm đặc biệt cũng như sự gắn kết thường xuyên với cộng đồng sẽ được quyền bỏ phiếu. Họ sẽ không bị ép buộc phải đóng thuế hay bị tước đoạt tài sản nếu như họ không tự nguyện đóng góp, ngay cả những Nghị sĩ được bầu, họ cũng không thể bị ép buộc phải đóng góp tài chính bởi bất cứ đạo luật nào khác. 


Artikel 7 


Tiếng Anh: That all power of suspending laws, or the execution of laws, by any authority without consent of the representatives of the people is injurious to their rights and ought not to be exercised.


Tiếng Đức: Jede Gewalt, Gesetze aufzuschieben oder auszuführen durch irgendeine Autorität ohne Einwilligung der Volksvertreter, ist ihren Rechten abträglich und soll nicht durchgeführt werden. 


Tiếng Việt: Tất cả việc đình chỉ thi hành luật, hoặc thực thi luật bởi bất cứ cơ quan nhà nước nào mà không có sự đồng thuận bởi người đại diện của nhân dân (the representatives of the people/ der Volksvertreter) đều bị coi là đi ngược lại lợi ích của dân và bị cấm.


Artikel 8
 
Tiếng Anh: That in all capital or criminal prosecutions a man hath a right to demand the cause and nature of his accusation to be confronted with the accusers and witnesses, to call for evidence in his favor, and to a speedy trial by an impartial jury of his vicinage, without whose unanimous consent he cannot be found guilty, nor can he be compelled to give evidence against himself; that no man be deprived of his liberty except by the law of the land or the judgement of his peers.


Tiếng Đức: Bei allen schweren oder kriminellen Anklagen hat jedermann ein Recht, Grund und Art seiner Anklage zu erfahren, den Anklägern und Zeugen gegenübergestellt zu werden, Entlastungszeugen herbeizurufen und eine rasche Untersuchung durch einen unparteiischen Gerichtshof von zwölf Männern seiner Nachbarschaft zu verlangen, ohne deren einmütige Zustimmung er nicht als schuldig befunden werden kann; auch kann er nicht gezwungen werden, gegen sich selbst auszusagen; niemand kann seiner Freiheit beraubt werden außer durch Landesgesetz oder das Urteil von seinesgleichen. 


Tiếng Việt: Một người bị khởi tố do phạm tội đều có quyền yêu cầu đưa ra lý do và cách thức tiến hành việc khởi tố đó, có sự tham gia của người buộc tội và nhân chứng, có quyền yêu cầu được cung cấp chứng cứ vì lợi ích của người đó, và có quyền được xét xử một cách nhanh chóng bởi một Hội đồng xét xử địa phương gồm 12 thành viên một cách vô tư; nếu không thỏa mãn những điều kiện trên thì một người không thể bị tuyên bố là có tội; người bị khởi tố cũng không bị ép buộc phải đưa ra những bằng chứng mà chống lại anh ta; không ai có thể bị tước đoạt quyền tự do nếu như không bởi luật của nhà nước hay bởi phán quyết của cơ quan có thẩm quyền liên quan. 
 



Artikel 9
 
Tiếng Anh: That excessive bail ought not to be required, nor excessive fines imposed; nor cruel and unusual punishments inflicted.


Tiếng Đức: Es sollen keine übermäßige Bürgschaft verlangt, keine übermäßigen Geldbußen auferlegt, noch grausame und ungewöhnliche Strafen verhängt werden. 


Tiếng Việt: Không được yêu cầu mức bảo lãnh hay ép buộc nộp phạt một mức tiền quá cao; không được phép trừng phạt bằng những hình phạt độc ác và khác thường.


Artikel 10


Tiếng Anh: That general warrants, whereby any officer or messenger may be commanded to search suspected places without evidence of a fact committed, or to seize any person or persons not named, or whose offense is not particularly described and supported by evidence, are grievous and oppressive and ought not to be granted.


Tiếng Đức: Allgemeine Vollmachten, durch die ein Beamter oder ein Beauftragter ermächtigt wird, verdächtige Plätze zu durchsuchen, ohne daß eine begangene Tat erwiesen ist, oder eine oder mehrere Personen, die nicht benannt sind, oder solche, deren Vergehen nicht durch Beweisstücke genau beschrieben ist oder offensichtlich zutage liegt, festzunehmen, sind kränkend und bedrückend und sollen nicht genehmigt werden. 


Tiếng Việt:  Việc bất cứ công chức hoặc một người làm công nào, thông qua việc được ủy quyền (general warrants/ Allgemeine Vollmachten), tiến hành khám xét một nơi nào đó có nghi ngờ, mà không dựa trên bằng chứng thực tế phạm tội, hoặc bắt giữ bất cứ người nào hoặc những người không liên quan, hoặc những hành vi cụ thể không theo mô tả chính xác và đã được cung cấp bởi những bằng chứng xác thực, thì đều là những điều tai hại, gây tổn thương cho người dân và bị cấm. 


Artikel 11 


Tiếng Anh: That in controversies respecting property and in suits between man and man, the ancient trial by jury is preferable to any other and ought to be held sacred.


Tiếng Đức: Bei Streitigkeiten bezüglich des Eigentums und bei Händeln persönlicher Art ist die altherkömmliche Verhandlung vor einem Geschworenengericht jeder anderen vorzuziehen und soll heilig gehalten werden. 


Tiếng Việt: Đối với những tranh chấp liên quan đến tài sản và tranh chấp liên quan đến mua bán giữa các cá nhân với nhau, việc xét xử cổ theo nghi thức xét xử bồi thẩm đoàn (the ancient trial by jury/Geschworenengericht) được ưu tiên áp dụng cho các bên và cần phải được tổ chức một cách trang trọng. 


Chú thích: Trial by Jury là hình thức xét xử mà phán quyết sẽ dựa toàn bộ hay một phần vào Bồi thẩm đoàn. Thành viên bồi thẩm đoàn không phải là những chuyên gia về luật, mà là những công dân thường. Bồi thẩm đoàn sẽ xem xét khía cạnh thực tế [the question of fact/ die Sachlage des Falles], còn thẩm phán sẽ xem xét tính pháp lý của vấn đề [the question of law/ die Rechtslage]. Qui định này chính là qui định pháp lý nền tảng, mở đầu cho việc tiếp thu những giá trị từ hệ thống thông luật (Common law) của Anh quốc về mặt tố tụng.


Artikel 12 


Tiếng Anh: That the freedom of the press is one of the greatest bulwarks of liberty and can never be restrained but by despotic governments.


Tiếng Đức: Die Freiheit der Presse ist eines der starken Bollwerke der Freiheit und kann nur durch despotische Regierungen beschränkt werden. 


Tiếng Việt: Quyền tự do báo chí (the freedom of the press/ Die Freiheit der Presse) là một trong những bức tường thành vĩ đại nhất bảo vệ sự tự do (one of the greatest bulwarks of liberty/eines der starken Bollwerke der Freiheit) và chỉ có những chính quyền độc tài chuyên chế mới làm cái việc là đi giới hạn quyền này. 
 



Artikel 13 


Tiếng Anh: That a well regulated militia, composed of the body of the people, trained to arms, is the proper, natural, and safe defense of a free state; that standing armies, in time of peace, should be avoided as dangerous to liberty; and that, in all cases, the military should be under strict subordination to, and be governed by, the civil power.


Tiếng Đức: Eine wohlgeordnete Miliz, aus der Masse des Volkes gebildet und im Waffendienst geübt, ist der geeignete, natürliche und sichere Schutz eines freien Staates; stehende Heere sollen in Friedenszeiten als der Freiheit gefährlich vermieden werden; auf alle Fälle soll das Militär der Zivilgewalt streng untergeordnet und von dieser beherrscht werden. 


Tiếng Việt: Lực lượng dân quân tự vệ tinh nhuệ, bao gồm một bộ phận những người dân, được đào tạo để tham gia quân đội là sự bảo vệ phù hợp, tất yếu và an toàn của một nhà nước tự do; quân đội thường trực trong thời bình không được sử dụng để gây hại cho nền tự do; và trong mọi trường hợp, chính quyền quân sự (the military/ das Militär) được đặt dưới và chịu sự chỉ huy bởi chính quyền dân sự (the civil power/ die Zivilgewalt). 


Artikel 14 


Tiếng Anh: That the people have a right to uniform government; and therefore, that no government separate from, or independent of, the government of Virginia, ought to be erected or established within the limits thereof.


Tiếng Đức: Das Volk hat ein Recht auf eine einheitliche Regierung; daher soll keine Regierung gesondert oder unabhängig von der Regierung Virginias innerhalb dessen Grenzen errichtet oder eingesetzt werden.


Tiếng Việt: Nhân dân có quyền đòi hỏi sống trong một chính quyền thống nhất; vì vậy không thể tồn tại một chính quyền khác mà hoàn toàn tách biệt hoặc không phụ thuộc vào chính quyền của bang Virginia trong phạm vi biên giới lãnh thổ đã được xác lập.  


Artikel 15 


Tiếng Anh: That no free government, or the blessings of liberty, can be preserved to any people but by a firm adherence to justice, moderation, temperance, frugality, and virtue and by frequent recurrence to fundamental principles.


Tiếng Đức: Eine freie Regierung und die Segnungen der Freiheit können einem Volke nur erhalten werden durch strenges Festhalten an der Gerechtigkeit, Mäßigung, Enthaltsamkeit, Sparsamkeit und Tugend und durch häufiges Zurückgreifen auf die Grundprinzipien. 


Tiếng Việt: Không có chính phủ tự do hay phong trào đấu tranh đòi tự do nào có thể được chấp nhận nếu như không có sự liên hệ mật thiết với những giá trị công bằng, phù hợp, chính nghĩa, tiết kiệm, đức độ và tuân thủ những nguyên tắc cơ bản.
 



Artikel 16 


Tiếng Anh: That religion, or the duty which we owe to our Creator and the manner of discharging it, can be directed by reason and conviction, not by force or violence; and therefore, all men are equally entitled to the free exercise of religion, according to the dictates of conscience; and that it is the mutual duty of all to practice Christian forbearance, love, and charity towards each other.


Tiếng Đức: Die Religion oder die Ehrfurcht, die wir unserem Schöpfer schulden, und die Art, wie wir sie erfüllen, können nur durch Vernunft und Überzeugung bestimmt sein und nicht durch Zwang oder Gewalt; daher sind alle Menschen gleicherweise zur freien Religionsausübung berechtigt, entsprechend der Stimme ihres Gewissens; es ist die gemeinsame Pflicht aller, christliche Nachsicht, Liebe und Barmherzigkeit aneinander zu üben.


Tiếng Việt: Tôn giáo, hay lòng tôn kính mà chúng ta mắc nợ với đấng tạo hóa của chúng ta và cách thức mà chúng ta thực thi, chỉ có thể dựa trên đức tin và sự nhận thức của chính mình, chứ không phải bởi sự ép buộc hay bạo lực nào khác; và vì thế, tất cả mọi người đều được bình đẳng trong việc tự do thực thi niềm tin tôn giáo, theo sự thức tỉnh của lương tri; tất cả mọi người đều có nghĩa vụ luôn độ lượng theo đức Chúa, yêu thương, và có tấm lòng thiện nguyện với nhau.